🐒 Sinh 10 Bài 27 Lý Thuyết
BT ôn tập Lý thuyết thông tin thay dang van chuyet. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.38 KB, 2 trang ) a. Tính Entropy của nguồn X. b. Mã hóa nguồn X bằng mã Huffman với cơ số m=3. Tính độ dài từ mã trung bình khi mã hóa
Tuần 27. Lý thuyết Toán 7 tuần từ 27đến 29.4.doc KT Toán 7 tuần từ 27đến 29.4.doc TOÁN LỚP 8. Tuần 23. ĐẠI SỐ 8_Tiết 1.docx. ĐẠI SỐ 8_Tiết 2.docx. BÀI TẬP ĐẠI SỐ 8_Tiết 1.docx. BÀI TẬP ĐẠI SỐ 8_Tiết 2.docx. Tuần 24. 6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.doc. pt
Danh ngôn về Lý tưởng. Linh hồn của con người vẫn cần lý tưởng hơn thực tế. Chúng ta tồn tại nhờ thực tế; nhưng chúng ta sống vì lý tưởng. The human soul has still greater need of the ideal than of the real. It is by the real that we exist; it is by the ideal that we live. Victor Hugo 256 người
Chuyên đề toán học lớp 6|Kỹ sư lạc lối | Cập nhật liên tục. by Trần. 23/10/2020. 0. 482. Xin chào, Tôi là Hoàng Trần (Kỹ sư lạc lối), Tôi độc thân và có vài "lứa con". Chuyên đề Read more. Chuyên đề Toán học.
Lý thuyết Vật lý 10 Bài 27. Cơ năng I. CƠ NĂNG CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG II. CƠ NĂNG CỦA VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA LỰC ĐÀN HỒI Lý thuyết Vật lý 10 Bài 27. Cơ năng I. CƠ NĂNG CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG 1. Định nghĩa Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật.
Tổng hợp Lý thuyết và bài tập Vô cơ Hóa 12 : 27: Lý thuyết và bài tập Hóa 12 HK II : 28: Ôn tập hóa phần vô cơ hay : 29: Tuyển chọn các đề thi Hóa hay và khó : 30: Lý thuyết chương I,II,III : 31: Chuyên đề este lipit : 32: Chuyên đề peptit : 33: 14 Chuyên đề Hóa 12 hay : 34: Các dạng
Lý thuyết A. NATRI HIĐROXIT (NaOH) I. đặc điểm vật lí - Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan các trong nước cùng tỏa nhiệt. - hỗn hợp NaOH gồm tính nhờn, làm bục vải giấy và bào mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. đặc thù hóa học Natri hiđroxit có vừa đủ tính chất của một bazơ tung (kiềm).
Bài 27: Cơ năng Câu hỏi C1 trang 143 Vật Lý 10 Bài 27 Con lắc đơn tạo bởi 1 vật nặng nhỏ gắn vào đầu 1 sợi dây mảnh không co dãn, đầu kia của dây được gắn cố định tại C (Hình 27.2). Đưa vật lên vị trí A rồi thả xuống nhẹ nhàng, vật đi xuống đến vị trí O (vị trí thấp nhất) sau đó đi lên đến B rồi quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - KHTN 6 - LÝ THUYẾT-bài tập. 3/11/2021 22:1. TIN. Tin học 7- Ôn tập giữa kì 2-Thực hành excel định dạng dữ liệu. 14/3/2022 11:42. Exploring Seattle. 27. Sinh 9 đề cương ôn thi hki năm 2021. 28/12/2021 15:51. Sinh 9 chủ đề 6 (tiếp theo) và ôn tập
hxgP7. Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 27 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Sinh học 10 Bài 27. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 27 sách mới Chân trời sáng tạo Chân trời sáng tạo Lý thuyết Sinh 10 Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn Xem chi tiết Chân trời sáng tạo Giải Sinh 10 Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiến Xem lời giải Lưu trữ Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Bài 27 sách cũ Bài giảng Bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật – Cô Nguyễn Thị Hoài Thu Giáo viên VietJack I. Chất hoá học 1. Chất dinh dưỡng – Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng. – Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme. – Nhân tố sinh trưởng là các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật track chúng không có khả năng tự tổng hợp. – vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng. II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ 1. Nhiệt độ – Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hoá bên trong tế bào do đó cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của VSV làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm. – Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic – Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia thành Four nhóm VSV ưa lạnh 9. – Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi độ pH của môi trường. 4. Ánh sáng – Mức năng lượng trong ánh sáng tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng. – Ánh sáng có tác dụng chuyển hoá vật chất trong tế bào và ảnh hưởng đến các hoạt động sinh trưởng của VSV. – Các bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như tia tử ngoại, tia gamma, tia X. 5. Áp suất thẩm thấu – Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên áp suất thẩm thấu. Vì vậy khi đưa vi sinh vật vào trong môi trường có nồng độ cao thì vi sinh vật sẽ bị mất nước dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh làm chúng không phân chia được. Xem thêm Lý thuyết Sinh học 10 ngắn gọn, chi tiết hay khác Lý thuyết Bài 28 Thực hành Quan sát một số vi sinh vật Lý thuyết Bài 29 Cấu trúc của các loại virut Lý thuyết Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Lý thuyết Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn Lý thuyết Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới mới Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức mới Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo mới Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều Săn SALE shopee tháng 6-6 Unilever mua 1 tặng 1 L’Oreal mua 1 tặng 3 La Roche-Posay mua là có quà
Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Sinh học 10 Bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật đầy đủ, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Soạn Sinh 10 Bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 106, 107 Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 106 Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng Ví dụ triptôphan âm để kiểm tra thực phẩm có triptôphan hay không? Lời giải Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng Ví dụ triptôphan âm để kiểm tra thực phẩm có triptôphan hay không vì Vi khuẩn khuyết dưỡng tryptôphan là vi khuẩn không tổng hợp được tryptôphan. Nếu thực phẩm có tryptôphan thì vi khuẩn sinh trưởng bình thường, nếu không có tryptôphan vi khuẩn sẽ không thể sinh sống. Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107 1 - Hãy kể tên những chất diệt khuẩn thường dùng trong bênh viện, trường học và gia đình. - Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5 – 10 phút? - Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Lời giải - Tên một số chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình + Bệnh viện Cồn, iot, rượu iot 2%, các andehit, các chất kháng sinh. + Trường học và gia đình oxy già, iot, thuốc tím.... - Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5 – 10 phút vì Ngâm rau sống với nước muối tức môi trường ưu trương thì các vi sinh vật sẽ bị mất nước gây co nguyên sinh do đó vi sinh vật không phân chia được. Còn trong thuốc tím thì sẽ tạo ra ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh → Ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. - Xà phòng chỉ là chất tẩy rửa không phải là chất diệt khuẩn. Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107 2 - Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? - Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật kí sinh động vật? Lời giải - Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì Đa số vi sinh vật là ưa ấm mà nhiệt độ trong tủ lạnh lại thấp, kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. - Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật kí sinh động vật là nhiệt độ cơ thể. Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107 3 Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn? Lời giải Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn vì khi có nhiều nước thì độ ẩm cao, mà vi sinh vật lại phát triển tốt trong môi trường có độ ẩm cao nên dễ nhiễm khuẩn. Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107 4 Vì sao, trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh? Lời giải Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm ưa trung tính nên trong sữa chua với môi trường pH axit nhiều axit lactic là sản phẩm lên men thì các VSV gây bệnh bị ức chế sinh trưởng. Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 27 Bài 1 trang 108 SGK Sinh học 10 Một chủng tụ cầu vàng Staphylococcus aureus được cấy trên 3 loại môi trường sau - Môi trường a gồm nước, muối khoáng và nước thịt. - Môi trường b gồm nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin vitamin B1 - Môi trường c gồm nước, muối khoáng, glucôzơ. Sau khi nuôi ở tủ ấm 37oC một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt. a Môi trường a, b và c là loại môi trường gì ? b Hãy giải thích kết quả thực nghiệm. c Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ? Lời giải a Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường, ba loại môi trường này lần lượt là + Môi trường a là môi trường bán tổng hợp vì có nước thịt và muối khoáng. + Môi trường b là môi trường tổng hợp vì có nước thịt, muối khoáng và vitamin B1. + Môi trường c là môi trường tổng hợp vì có glucôzơ và muối khoáng. b Giải thích kết quả thí nghiệm + Vi khuẩn tụ cầu vàng cần có vitamin B và muối khoáng để phát triển, do vậy môi trường b là môi trường phù hợp với tụ cầu vàng. + Tuy nhiên ở môi trường a có nước thịt, tụ cầu vàng có thể phân giải nước thịt để lấy các chất cần thiết nên cũng có thể sinh trưởng. + Ở bình c tụ cầu vàng hoàn toàn không thể sinh trưởng do chúng không lấy được nguồn vitamin cần thiết. c Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt. + Glucôzơ là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn. + Tiamin vai trò hoạt hóa các enzim. + Nước thịt là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn. Bài 2 trang 109 SGK Sinh học 10 Vi khuẩn lactic Lactobacillus arabinosus chủng 1 tự tổng hợp được axit folic một loại vitamin và không tự tổng hợp được phêninalanin một loại axit amin, còn vi khuẩn lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao ? Lời giải - Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phênylalamin nên khi cùng nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường không có hai nhân tố sinh trưởng này thì chúng không thể phát triển được. - Tuy nhiên nếu nuôi lâu 2 chủng vi khuẩn này trên môi trường đầy đủ dinh dưỡng thì chúng có thể hình thành cầu tiếp hợp giữa 2 chủng vi khuẩn, tạo ra chủng nguyên dưỡng đối với 2 nhân tố sinh trưởng axit folic và phêninalanine. Khi đem chủng lai này nuôi trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin thì chúng có thể phát triển được. Bài 3 trang 109 sgk Sinh học 10 Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ? Lời giải Trong không khí có rất nhiều bào tử vi sinh vật và cả các vi sinh vật. Sau khi ăn, các thức ăn thừa phần lớn đã bị nhiễm các vi sinh vật, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn. Lý thuyết Sinh 10 Bài 27 I. Chất hoá học 1. Chất dinh dưỡng - Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng. - Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme. - Nhân tố sinh trưởng là các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp. - Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng. II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ 1. Nhiệt độ - Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hoá bên trong tế bào do đó cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của VSV làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm. - Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic - Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia thành 4 nhóm VSV ưa lạnh 9. - Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi độ pH của môi trường. 4. Ánh sáng - Mức năng lượng trong ánh sáng tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng. - Ánh sáng có tác dụng chuyển hoá vật chất trong tế bào và ảnh hưởng đến các hoạt động sinh trưởng của VSV. - Các bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như tia tử ngoại, tia gamma, tia X. 5. Áp suất thẩm thấu - Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên áp suất thẩm thấu. Vì vậy khi đưa vi sinh vật vào trong môi trường có nồng độ cao thì vi sinh vật sẽ bị mất nước dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh làm chúng không phân chia được. ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải Sinh học 10 Bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chi tiết bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Tóm tắt lý thuyết Chất hoá học Chất dinh dưỡng Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin. VD Chất hữu cơ Cacbohiđrat, prôtein, lipit... Nguyên tố vi lượng Zn, Mn, Bo, Mo, Fe... Nhân tố sinh trưởng là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được. VSV khuyết dưỡng là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. VSV nguyên dưỡng là VSV tự tổng hợp được các chất. Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật Ảnh hưởng Ứng dụng Nhiệt độ Tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm. Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm + VSV ưa lạnh < 150oC + VSV ưa ấm 20- 400oC + VSV ưa nhiệt 55- 650oC + VSV siêu nhiệt 75 - 1000oC. Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV. Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết dịnh độ ẩm. - Nước là dung môi hoà tan các chất dinh dưỡng. - Tham gia thuỷ phân các chất. Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của VSV. Độ pH Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP. Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp. Ánh sáng Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV làm biến tính Prôtien Áp suất thẩm thấu Gây co nguyên sinh làm cho VSV không phân chia được. Bảo quản thực phẩm
sinh 10 bài 27 lý thuyết